Bột
là kiểu trầm tích vụn cơ học mịn nhất của nhóm trầm tích vụn cơ học.
Bột có 2 thành phần: 1) Thành phần vụn cơ học là sản phẩm phong hóa vật
lý của các đá gốc trên lục địa, chiếm trên 50% tổng số các hợp phần tạo
đá, có kích thước <0.1mm (theo phân loại của Nga) và <1/16mm (theo
phân loại của Mỹ và phương Tây); 2) Thành phần còn lại bao gồm sét và
sản phẩm có nguồn gốc hóa học kết tủa từ dung dịch thật và dung dịch keo
có kích thước < 0.01mm.
Bột kết là đá gắn kết của bột đã trải qua giai đoạn thành đá dưới tác
dụng của quá trình cơ lý và hóa lý bao gồm: nén ép, mất nước, hòa tan,
tái kết tủa, tái phân bố các khoáng vật tạo đá, thành tạo khoáng vật mới
và gắn kết biến trầm tích bột bở rời có ba trạng thái rắn, lỏng và khí
chưa bền vững thành đá bột kết chỉ còn một trạng thái là rắn bền vững
hơn với điều kiện hóa lý mới của môi trường.
Title:
Bột và bột kết | |
Authors: | Trần, Nghi |
Keywords: | Trầm tích Bột |
Issue Date: | 2017 |
Publisher: | H. : ĐHQGHN |
Abstract: | Bột là kiểu trầm tích vụn cơ học mịn nhất của nhóm trầm tích vụn cơ học. Bột có 2 thành phần: 1) Thành phần vụn cơ học là sản phẩm phong hóa vật lý của các đá gốc trên lục địa, chiếm trên 50% tổng số các hợp phần tạo đá, có kích thước <0.1mm (theo phân loại của Nga) và <1/16mm (theo phân loại của Mỹ và phương Tây); 2) Thành phần còn lại bao gồm sét và sản phẩm có nguồn gốc hóa học kết tủa từ dung dịch thật và dung dịch keo có kích thước < 0.01mm. Bột kết là đá gắn kết của bột đã trải qua giai đoạn thành đá dưới tác dụng của quá trình cơ lý và hóa lý bao gồm: nén ép, mất nước, hòa tan, tái kết tủa, tái phân bố các khoáng vật tạo đá, thành tạo khoáng vật mới và gắn kết biến trầm tích bột bở rời có ba trạng thái rắn, lỏng và khí chưa bền vững thành đá bột kết chỉ còn một trạng thái là rắn bền vững hơn với điều kiện hóa lý mới của môi trường. |
Description: | tr. 382-383. |
URI: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/18953 |
Appears in Collections: | Thông tin địa chất và tài nguyên địa chất Việt Nam (LIC) |
Nhận xét
Đăng nhận xét